hiệu điện thế hai đầu mạch

Bài 2.4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U MN = 12V. a) Tính cường độ dòng điện I 1 chạy qua R 1. b) Giữ nguyên U MN = 12V, thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2, khi Cho hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn mạch X vào hiệu điện thế xoay chiều \\(u = {U_0}\\cos \\left( {\\omega t} \\right)\\) thì cường độ dòng điện qua mạch lệch pha \\(\\frac{\\pi }{6}\\) so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ trên X khi Câu hỏi: Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi. Mạch điện chỉ có R = 20 Ω, Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là 40 V, tìm công suất trong mạch khi đó. A. 40 W. B. 60 W. C. 80 W. D. 0 W. Bạn hãy kéo xuống dưới để xem đáp án đúng và hướng dẫn giải nhé. Đáp án đúng: C. U N là hiệu điện thế mạch ngoài của mạch điện hoặc gọi là hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện. Đơn vị tính: Volt ( V ) Xem thêm Hiệu điện thế của mạch ngoài mimpi memberi makan orang yang sudah meninggal. Câu 1 Giải Vì \R_1 nt R_2\ nên \R_{tđ}=R_1+R_2=20+R_2\left\Omega\right\ Cường độ dòng điện trong mạch lúc này là \I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{20+R_2}\leftA\right\ Hiệu điện thế trong điện trở R1 là \U_1= 1 Khi thay điện trở R1 bằng điện trở R'1=10 và vì \R_1' nt R_2\ nên \R_{tđ}'=R_1'+R_2=10+R_2\left\Omega\right\ Cường độ dòng điện trong mạch lúc này là \I'=I_1'=\dfrac{U}{R_{tđ}'}=\dfrac{U}{10+R_2}\leftA\right\ Hiệu điện thế trên R1' là \U_1'=R_1'.I_1'\Leftrightarrow25=10.\dfrac{U}{10+R_2}\2 Chia vế theo vế của 1 cho 2 ta được \\dfrac{40}{25}=\dfrac{\dfrac{20U}{20+R_2}}{\dfrac{10U}{10+R_2}}\Leftrightarrow\\\dfrac{8}{5}=\dfrac{20U\left10+R_2\right}{10U\left20+R_2\right}\ \\Leftrightarrow\\\dfrac{8}{5}=\dfrac{2\left10+R_2\right}{20+R_2}\ \\Leftrightarrow\\\dfrac{8}{5}=\dfrac{20+R_2+R_2}{20+R_2}\ \\Leftrightarrow\\\dfrac{8}{5}=1+\dfrac{R_2}{20+R_2}\ \\Leftrightarrow\\\dfrac{3}{5}=\dfrac{R_2}{20+R_2}\ \\Leftrightarrow5R_2=3\left20+R_2\right\\ \Leftrightarrow5R_2=60+3R_2\\ \Leftrightarrow2R_2=60\\ \Leftrightarrow R_2=30\ Thay R2=30 vào 1 ta có \40=20.\dfrac{U}{20+R_2}\Leftrightarrow40=\dfrac{20U}{20+30}\\ \Leftrightarrow20U=2000\\ \Leftrightarrow U=100\ Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 100V và R2=30. Hiệu điện thế là cụm từ xuất hiện thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, không phải ai cũng định nghĩa được hiệu điện thế là gì, công thức tính hiệu điện thế ra sao, cách đo hiệu điện thế như thế nào,…. Và nếu bạn cũng chưa nắm chắc được những vấn đề này thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây, bởi chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi thông tin liên quan đến hiệu điện thế. Hiệu điện thế là gì? Mục lục Hiệu điện thế là gì? Các khái niệm liên quan đến hiệu điện thế Điện trường là gì? Điện thế là gì? Hiệu điện thế là gì? Phân loại hiệu điện thế Đơn vị đo và dụng cụ đo hiệu điện thế Hướng dẫn cách đo hiệu điện thế bằng vôn kế với mạch hở Công thức tính hiệu điện thế Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Phân biệt hiệu điện thế và cường độ dòng điện Mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện Bài tập minh họa Hiệu điện thế là gì? Các khái niệm liên quan đến hiệu điện thế Điện trường là gì? Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn liền với điện tích và tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó. Chính vì vậy mà nơi nào có điện tích thì xung quanh nó đều có điện trường. Điện thế là gì? Điện thế tại một điểm M nằm trong điện trường là đại lượng đặc trưng của điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt nó ở một điện tích q và được xác định bằng công thức sau VM = AM / q Trong đó VM là điện thế tại M AM là công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển từ M ra xa vô cực q là độ lớn của điện tích q Hiệu điện thế là gì? Hiệu điện thế là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực hay chính là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm khác. Nó có thể được sinh ra bởi các trường tĩnh điện, dòng điện chạy qua từ trường, các trường từ thay đổi theo thời gian hoặc cả 3 nguồn trên. Hiệu điện thế của các nguồn điện khác nhau sẽ khác nhau. Ví dụ như Pin tròn có hiệu điện thế U= 1,5 V Ắc quy xe máy có có hiệu điện thế U= 9 hoặc 12 V Ổ điện trong nhà có có hiệu điện thế U = 220 V Ổ điện trong nhà có có hiệu điện thế U = 220 V Tại một số quốc gia khác như Đài Loan, Nhật Bản, ổ điện trong nhà có có hiệu điện thế U=110 V. Phân loại hiệu điện thế Tùy vào từng ứng dụng cụ thể và quy ước của mỗi quốc gia mà hiệu điện thế lại được phân loại khác nhau, cụ thể như sau +> Trong truyền tải điện công nghiệp tại Việt Nam, EVN quy ước Nguồn điện lưới nhỏ hơn 1 kV là hạ thế Từ 1kV đến 66kV là trung thế Lớn hơn 66kV là cao thế +> Theo lưới truyền tải điện ở Việt Nam năm 1993 Cao thế có 4 mức 66kV, 110kV, 220kV và 500kV Trung thế có 5 mức 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35 kV Hạ thế có 2 mức 0,4kV và 0,2kV +> Theo mục tiêu đồng bộ lưới điện đến năm 2010 tại Việt Nam Cao thế có 4 mức 66kV, 110kV, 220kV và 500kV Trung thế có 2 mức 22kV và 35 kV Hạ thế có 1 mức 0,4kV +> Theo nghị định chính phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp Điện thế lớn hơn 1000V là cao thế Đối với đồ điện dân dụng, trong bóng hình tivi, điện thế 15-22kV được gọi là cao áp Đơn vị đo và dụng cụ đo hiệu điện thế Đơn vị đo của hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện là vôn V. Gốc thế điện của một hệ thống điện thường được chọn là mặt đất. Dụng cụ đo hiệu điện thế thường được sử dụng là Vôn kế, đồng hồ vạn năng, đồng hồ đo điện bằng điện tử,…. Hình ảnh vôn kế xoay chiều Hướng dẫn cách đo hiệu điện thế bằng vôn kế với mạch hở Bước 1 Căn cứ vào đơn vị đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế mà bạn lựa chọn loại vôn kế phù hợp. Bước 2 Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện, trong đó cực dương + của vôn kế sẽ mắc với cực dương của nguồn điện còn cực âm - của vôn kế sẽ nối với cực âm của nguồn điện. Tuyệt đối không làm ngược lại vì có thể dẫn đến tình trạng chập, cháy, gây nguy hiểm cho người thực hiện. Bước 3 Đọc kết quả số vôn milivon hiển thị trên màn hình. Đây chính là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. Đối với loại vôn kế sử dụng kim, trước khi đo hiệu điện thế, bạn cần quan sát vị trí của chiếc kim và chỉnh về số 0 trước khi đo nếu nó bị lệch. Công thức tính hiệu điện thế Công thức 1 U = Trong đó U là hiệu điện thế V I là cường độ dòng điện A R là điện trở của vất dẫn điện Công thức 2 UMN= VM- VN= AMN /q Trong đó UMN là hiệu điện thế giữa điểm M và điểm N V AMN là công lực điện được sinh ra để điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N J q là điện tích C Công thức 3 UMN= Trong đó E là cường độ điện trường đều V/m dMN là khoảng cách giữa hai hình chiếu của hai điểm M và N trên đường sức cm Phân biệt hiệu điện thế và cường độ dòng điện Trong điện trường, hiệu điện thế và cường độ dòng điện đều là khái niệm dùng để nói lên sự hoạt động của những electron trong điện trường. Tuy nhiên, chúng có những điểm khác nhau nhất định. Tiêu chí so sánh Hiệu điện thế Cường độ dòng điện Ý nghĩa/Mục đích Sự chênh lệch về khả năng sinh công để điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N bất kỳ. Xác định tốc độ của dòng điện di chuyển từ điểm M đến điểm N bất kỳ hay chính là sự mạnh/ yếu của dòng điện. Ký hiệu U I Đơn vị đo V Vôn A Ampe Dụng cụ đo Vôn kế, đồng hồ vạn năng, đồng hồ đo điện bằng điện tử Ampe kế, ampe kìm, đồng hồ vạn năng Mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện - Cường độ dòng điện được tạo ra bởi những điện áp nhất định, tức là điện áp có thể tạo nên cường độ dòng điện. - Trong một điện trường, nhất định phải có điện áp nhưng không nhất thiết thiết phải có cường độ dòng điện khi đã có điện áp. - Hiệu điện thế và cường độ dòng điện có mối tương quan mật thiết với nhau và cùng tạo nên dòng điện. Bài tập minh họa Bài tập 1 Cho 2 bản kim loại phẳng đặt song song với nhau, cách nhau một khoảng 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Tính điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa 2 bản, cách bản âm 0,6 cm. Lấy mốc điện thế ở bản âm. Lời giải Ta có khoảng cách giữa 2 bản âm và dương là d0 = 1 cm = 0,01 m. Điện trường giữa 2 bản kim loại E = U0 /d0 = 120 / 0,01 = 3 V. Điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa 2 bản, cách bản âm 0,6 cm là UM = = -3 = 72 V Do mốc điện thế ở bản âm V - = 0 nên VM = 72 V Bài tập 2 Tính công mà lực điện tác dụng nên một electron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến N, biết hiệu điện thế UMN = 50 V. Lời giải Ta có UMN = 50 V ; qe = 1, -19 C Vậy công của lực điện làm electron di chuyển là AMN = qe . UMN = - 1, = J Bài tập 3 Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều thì lực điện sinh công 9, J a Tính cường độ điện trường. b Tính công mà lực điện sinh ra khi eletron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. c Tính hiệu điện thế UNP. Lời giải d = 0,6 cm = 0,006 m. a Ta có cường độ điện trường là E = 9, / 0, = 104 V/m b dNP = 0,4 cm = 0,004 m Công mà lực điện sinh ra khi eletron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P là ANP = = = 6, J c Hiệu điện thế UNP = ANP /q = - 40 V Trên đây là một số thông tin về hiệu điện thế là gì mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng nó sẽ hữu ích cho các bạn trong việc học vật lý cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Xem thêm Các công thức tính công suất và bài tập vận dụng Phương pháp pha hóa chất xử lý nước thải an toàn và hiệu quả Đề bài A. UN = Ir. B. UN = IRN + r. C. UN =E – D. UN = E + C Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp tỉ lệ thuận với điện trở của mạch. * Biểu thức \\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\ Like 0 Báo cáo sai phạm Cho R1 mắc nối tiếp R2 = 15\\Omega\ vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 36V. Cường độ dòng điện qua R2 là 1,5A. Tính a Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 ? b Hiệu điện thế và giá trị điện trở R1 ? Like 0 Báo cáo sai phạm hiệu điện thế hai đầu R2 là U2= hiệu điên thế của R1 là U=U1+U2\\Rightarrow\U1=U-U2=36-22,5=13,5V vì đây là đoạn mạch nối tiếp nên I=I1=I2=1,5A giá trị điện trở của R1 là R1=\\dfrac{U1}{I1}\=\\dfrac{13,5}{1,5}=9\Omega\ ~ KHÔNG BÍT CÓ ĐÚNG KO NỮA>Rtđ=R1+R2=22+480=502\\Omega\ Rab là Rtđ nhé ! =>\I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{210}{502}=\dfrac{105}{251}A\ Vì R1ntR2=>I1=I2=I=\\dfrac{105}{251}A\ b Mắc thêm điện triwr R thì ta có mạch R1ntR2//R =>Rtđ=\\dfrac{ =>Rtđ=\\dfrac{\leftR1+R2\right.R}{R1+R2+R}=350=>\dfrac{\left480+22\right.R}{480+22+R}=350=>R=1155,92\Omega\ Like 0 Báo cáo sai phạm Cho điện trở R1 = 5\\Omega\ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A, điện trở R2 = \10\Omega\ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu ? Like 0 Báo cáo sai phạm Ta có R1ntR2=>Rtđ=R1+R2=15\\Omega\ I=Idm=I2=1A=>U= dm là định mức nhé! Like 0 Báo cáo sai phạm bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp và nối vào mạng điện có hiệu điện thế không đổi UAB= vôn kế có điện trở Rvkhi nối vào hai điểm chứa hai điện trở thì vôn kế chỉ 44v . khi vôn kế nối vào hai điểm chứa 3 điện trở sẽ có số chỉ là A/60V B/72V C/48V D/36V Like 0 Báo cáo sai phạm chọn B 72V Like 0 Báo cáo sai phạm Cho 3 điện trởR1=5 ôm;R2=12 ôm; R3=16 ôm được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U=2,4V 1/Tính điện trở tương đương của đoạn mạch 2/Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở Like 0 Báo cáo sai phạm 1/ Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ =\\dfrac{ 2/ Vì R1//R2//R3=>U=U1=U2=U3 Cường độ dòng điện qua từng điện trở là I1=\\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{2,4}{5}=0,48\A I2=\\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2\leftA\right\ I3=\\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\leftA\right\ =>Im=I1+I2+I3= 0,48+0,2+0,15=0,83A Like 0 Báo cáo sai phạm Cho mạch điện như hình vẽ R1= 10 ôm, R2=3R3. Biết UMN=44V. Số chỉ của vôn kế 22V. Tính R2, R3 và số chỉ của ampe kế MAR1R2R3N Like 0 Báo cáo sai phạm Tóm tắt R1 nt R2 nt R3 R1 = 10 \\Omega\ R2 = 3R3 UMN = 44V U23 = 22V Tính R2 , R3 và IA? Giải Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là U1 = U - U23 = 44 - 22 = 22V Cường độ dòng điện qua 2 đầu điện trở R1 là I1 = \\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{22}{10}=2,2\A Vì R1 nt R2 nt R3 nên I = I1 = I2 = I3 = 2,2A Ta có \R_2=\dfrac{U_2}{I}\ do I = I2 \3R_3=\dfrac{U_2}{I_2}\ = U2 3U3 = U2 Mà U3 = U23 - U2 = 22 - U2 nên 3. 22 - U2 = U2 66 - 3U2 = U2 4U2 = 66 U2 = 16,5V Suy ra U3 = 22 - 16,5 = 5,5V Vậy giá trị các điện trở R2 và R3 lần lượt là R2 = \\dfrac{U_2}{I}=\dfrac{16,5}{2,2}=7,5\\\Omega\ R3 = \\dfrac{U_3}{I}=\dfrac{5,5}{2,2}=2,5\\\Omega\ ĐS I = 2,2A R2 = 7,5\\Omega\ , R3 = 2,5\\Omega\ Like 0 Báo cáo sai phạm Cho 2 bóng đèn D1 và D2 có điện thế lần lượt là 12\\Omega\ và \48\Omega\, hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch Uab = 36 V. a Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn b Nếu trong mạch chỉ sử dụng bóng đèn D1 thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu ? Like 0 Báo cáo sai phạm Vì Rđ 1 nt Rđ 2 => Rtđ =60\\Omega\ => I=\\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{36}{60}=0,6A\ b Cường độ dòng điện trong mạch là Iđ 1=\\dfrac{U}{R\text{đ1}}=\dfrac{36}{12}=3A\ Like 0 Báo cáo sai phạm Hai điện trở R1= 30 ôm và R2 = 50 ôm mắc nối tiếp với nhau rồi nối vào hai cực của 1 nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 120V 1 Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch 2 Mắc thêm một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 30V vào một mạch điện song song với R1, đèn sáng bình thường. a Tính cường độ dòng điện chạy qua R1 b Tính công của dòng điện chạy qua mạch trong 30 phút Các bạn vẽ sơ đồ mạch điện luôn giúp mk nha! Thank! Like 0 Báo cáo sai phạm tự tóm tắt nha 1, Rtđ = R1+R2 = 30 + 50 = 80 I = U/Rtđ = 120/80 = 1,5A 2, ta co mạch R1 // đèn nt R2 đèn sáng bình thường nên HĐT định mưc = HĐT cua đèn Ta co U1' = Uđ = U1đ = 30V => I1' = U1'/R1 = 30/30 = 1A U2 = U-U1đ = 120- 30 = 90V I2 = U2/R2 = 90/50 = 1,8A b, I' = I1đ = I2 = 1,8A 30p = 1800s A= = = 388800J 1 2 R1 R2 R1 R2 Rđ Like 0 Báo cáo sai phạm bài 1. có hai điện trở và R1=30 ôm và biến trở Rb mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U=18V a. khi Rb =10 ôm .tính điện trở của toàn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính - công suất tiêu thụ của cả mạch điện và điện năng biến trở tiêu thụ trong 5 phút b, nếu mắc một bóng đèn có ghi 9V-4,5W song song với điện trở R1 - nhận xét độ sáng của đèn - tính giá trị Rb cần điều chỉnh để đèn sáng bình thường. chỉ giùm em làm bài này với ạ . em cám ơn Like 0 Báo cáo sai phạm a Vì R1ntRb=>Rtđ=R1+Rb=40\\Omega;I=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{18}{40}=0,45A\ Công suất tiêu thụ của mạch điện là p= => A= b \Rd=\dfrac{9^2}{4,5}=18\Omega;Idmd=\dfrac{p}{U}=0,5A\ Like 0 Báo cáo sai phạm Cho 2 bóng đèn loại 24V - 4A và 24V - 1,2A a Mắc nối tiếp 2 bóng đèn với nhau vào hiệu điện thế 48V. Tính I chạy qua 2 đèn và nêu nhận xét về mỗi bóng đèn. b Để 2 bóng sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào ? Hiệu điện thế sử dụng là bao nhiêu ? Like 0 Báo cáo sai phạm Rd1=\\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{4}=6\Omega;Rdd2\=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{1,2}=20\Omega\ =>Rtđ=26\\Omega\Vì R1ntR2 nhé =>I=\\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{48}{26}=1,846A\ Vì R1ntR2=> I1=I2=I=1,846A So sánh I ddm1 >I d1 4>1,846=>Đèn sáng yếu I đm 2 Đèn sáng mạnh Like 0 Báo cáo sai phạm Có hai điện trở R1=4 điện, R2=8 mắc nối tiếp nhau vào hiệu diện thế 12V. 1, Vẽ sơ đồ mạch điện? 2, Tinh1 điện trở tương đương của đoạn mạch? 3, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? 4, Mắc thêm 1 điện trở R3=3 nối tiếp vớ hai điện trở và vẫn mắc vào nguồn điện trên. a, Tính điện trở của doạn mạch lúc này? b, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3? Like 0 Báo cáo sai phạm 1 R1 R2 2 Ta có R1ntR2=>Rtđ=12\\Omega\ 3\I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{12}{12}=1A\ Vì R1ntR2=>I1=I2=I=1A =>U1= =>U2= 4 Ta có mạch R1ntR2ntR3=>Rtđ=R1+R2+R3=15\\Omega\ \I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{12}{15}=0,8A\ vì R1ntR2ntR3=>I1=I2=I3=I=0,8A =>U3= Like 0 Báo cáo sai phạm Cho hai điện trở R1 =3 và R2=6 mắc nối tiếp nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V a,Tính điện trở tương đương của toàn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở b,Tính điện năng mà điện trở R2 tiêu thụ trong thời gian 5 phút c,Thay R2 bằng một bóng đèn 3V-1,5W thì đèn sáng thế nào? Vì sao? Like 0 Báo cáo sai phạm a R1ntR2=>Rtđ=R1+R2=9 \\Omega;I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}A\ => I1=I2=I=2/3 A b A= c \Rđ=\dfrac{3^2}{1,5}=6\Omega;Idm=\dfrac{1,5}{3}=0,5A\ Vì R1ntRd=>I1=Id=I=\\dfrac{U}{Rtđ'}=\dfrac{6}{6+3}=\dfrac{2}{3}A\ Vì Idm>Id=> Đèn sáng yếu Like 0 Báo cáo sai phạm

hiệu điện thế hai đầu mạch